Vàng không chỉ là hợp chất dùng để chế tạo các món đồ trang sức quý giá, mà nó còn thể hiện cho nền kinh tế thị trường trên Thế giới cũng như Việt Nam. Do vậy “giá 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền vnd?” là điều mà khá nhiều người cũng quan tâm. Hãy cùng cập nhật ngay giá vàng mới nhất qua bài viết dưới đây nhé.
Xem thêm: cập nhật giá vàng trắng hôm nay
Mục lục
Vàng Là Gì? Có Những Loại Vàng Nào?
Vàng là kim loại có giá trị, là nguyên tố khi tạo thành khối sẽ có màu vàng, còn ở dạng bột thì sẽ có màu đen, hồng ngọc …. Được người sử dụng rất ưa chuộng dùng với nhiều mục đích khác nhau như đầu tư, làm đồ trang sức như hoa tai, vòng cổ, nhẫn ….So với các kim loại khác thì vàng mềm dẻo và dễ uốn nhất.
Bên cạnh đó, vàng có tính dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt, không bị ảnh hưởng bởi không khí hay các hóa chất. Do không bị ảnh hưởng về mặt hóa học nên vàng rất phù hợp để tạo ra trang sức. Những thỏi vàng được người dùng mua để cất trữ, đầu tư thường là vàng nguyên chất loại 24k.

Dựa vào hợp chất có trong vàng mà chúng ta có thể phân ra nhiều loại vàng khác nhau:
- Vàng Tây: Loại vàng có sự kết hợp giữa hợp kim của vàng cùng nhiều kim loại quý khác. Thường được sử dụng để chế tạo ra đồ trang sức như hoa tai, lắc tay, dây chuyền … Do sự kết hợp đó sẽ giúp dát mỏng, dễ gia công, và có màu sắc tươi sáng, bắt mắt hơn. Tùy vào mỗi hàm lượng vàng có trong hợp chất để chúng ta chia ra vàng 18k, 14k, 10k, 9k …
- Vàng 9999: Vàng phổ biến để chế biến ra các thỏi vàng, vàng miếng. Thích hợp cho người dùng có thể tích trữ, mua bán. Do là loại vàng 24k nên giá trị của loại vàng này cao nhất, bởi có độ vàng nguyên chất lên tới 99,99%.
- Vàng trắng: Loại vàng pha trộn giữa hợp kim vàng và các kim loại quý khác như bạc, palladium, niken. Do đặc thù của các kim loại quý này nên khi pha trộn với nhau sẽ ra màu trắng.
Xem thêm: cập nhật giá vàng Tây mới nhất
Giá 1 Chỉ Vàng Bao Nhiêu Tiền VND?
Vì giá vàng thế giới có thể biến động tùy vào từng thời điểm. Do vậy bạn nên cập nhật giá vàng thường xuyên để quá trình trao đổi diễn ra được hoàn hảo nhất.
Giá 1 chỉ vàng SJC 3 thành phố lớn:
- Giá 1 chỉ vàng SJC HCM có giá 5.535.000đ (mua vào) và 5.570.000đ (bán ra).
- Giá 1 chỉ vàng SJC Hà Nội có giá 5.535.000đ (mua vào) và 5.572.000đ (bán ra).
- Giá 1 chỉ vàng SJC Đà Nẵng có giá 5.535.000đ (mua vào) và 5.572.000đ (bán ra).
Xem thêm chi tiết giá vàng SJC hôm nay.
Giá 1 chỉ vàng DOJI 3 thành phố lớn:
- Giá 1 chỉ vàng DOJI AVPL / Hà Nội có giá 5.540.000đ (mua vào) và 5.570.000đ (bán ra).
- Giá 1 chỉ vàng DOJI AVPL / HCM có giá 5.540.000đ (mua vào) và 5.570.000đ (bán ra).
Cập Nhật Giá Vàng Mới Nhất Hôm Nay
Dưới đây là cập nhật giá vàng mới nhất tính tới thời điểm này (30/11/2020):
Loại | Mua vào | Bán ra | ||
Hôm nay
(30/11/2020) |
Hôm qua | Hôm nay
(30/11/2020) |
Hôm qua | |
Giá vàng trên thế giới: 1,870.4 USD/ounce | ||||
Vàng SJC tại các tỉnh | ||||
SJC HCM | 55,750 | 55,750 | 56,200 | 56,200 |
24k nhẫn 0.5c HCM | 53,850 | 53,900 | 54,450 | 54,500 |
24k nhẫn 1c-5c HCM | 53,850 | 53,900 | 54,350 | 54,400 |
SJC Long Xuyên | 55,770 | 55,770 | 56,250 | 56,250 |
SJC Hà Nội | 55,750 | 55,750 | 56,220 | 56,220 |
SJC Quảng Ngãi | 55,750 | 55,750 | 56,200 | 56,200 |
SJC Đà Nẵng | 55,750 | 55,750 | 56,220 | 56,220 |
SJC Cà Mau | 55,750 | 55,750 | 56,220 | 56,220 |
SJC Miền Tây | 55,750 | 55,750 | 56,200 | 56,200 |
SJC Biên Hòa | 55,750 | 55,750 | 56,200 | 56,200 |
SJC Bạc Liêu | 55,750 | 55,750 | 56,220 | 56,220 |
SJC Nha Trang | 55,740 | 55,740 | 56,220 | 56,220 |
SJC Hạ Long | 55,730 | 55,730 | 56,220 | 56,220 |
SJC Bình Phước | 55,730 | 55,730 | 56,220 | 56,220 |
SJC Quy Nhơn | 55,730 | 55,730 | 56,220 | 56,220 |
SJC Quảng Nam | 55,730 | 55,730 | 56,220 | 56,220 |
SJC Phan Rang | 55,730 | 55,730 | 56,220 | 56,220 |
SJC Huế | 55,720 | 55,720 | 56,230 | 56,230 |
Vàng SJC tại một số ngân hàng | ||||
Ngân hàng SCB | 55,750 | 55,600 | 56,150 | 56,100 |
Ngân hàng SHB | 41,300 | 41,300 | 41,820 | 41,820 |
Ngân hàng Maritime Bank | 55,190 | 55,300 | 56,380 | 56,400 |
Ngân hàng Sacombank | 51,000 | 51,000 | 54,500 | 53,200 |
Ngân hàng Vietinbank Gold | 55,700 | 55,700 | 56,170 | 56,170 |
Ngân hàng TPBank Gold | 55,900 | 55,900 | 56,500 | 56,500 |
DOJI | ||||
Doji 24k nhẫn HTV | 5,305 | 5,315 | 5,445 | 5,435 |
Doji AVPL/HN | 55,700 | 55,700 | 56,050 | 56,050 |
Doji AVPL/HCM | 55,700 | 55,700 | 56,150 | 56,150 |
Doji AVPL/CT | 55,700 | 55,700 | 56,150 | 56,150 |
Doji AVPL/ĐN | 55,650 | 55,650 | 56,150 | 56,200 |
Vàng SJC tại các tổ chức lớn | ||||
Bảo Tín Minh Châu | 55,750 | 55,750 | 56,020 | 56,020 |
PNJ 1L | 53,930 | 53,900 | 54,430 | 54,400 |
Ngọc Hải SJC Tân Hiệp | 55,300 | 55,400 | 56,150 | 56,150 |
Ngọc Hải SJC Bến Tre | 55,300 | 55,300 | 56,100 | 56,100 |
Ngọc Hải SJC HCM | 55,300 | 55,400 | 56,150 | 56,150 |
Vàng được đo lường bằng những đơn vị nào?
Trên thế giới, vàng được tính theo đơn vị Ounce. Còn tại Việt Nam, Vàng được đo lường bằng cách đơn vị chỉ, cây (lượng, lạng) và phân với cách quy đổi như sau:
- 1 Cây vàng = 1 Lượng vàng = 10 Chỉ vàng = 100 Phân vàng = 37,5g vàng = 0,0375 kg vàng.
- 1 Kg vàng = 266 Chỉ vàng = 26 Cây 6 Chỉ 6 Phân vàng.
- 1 Chỉ vàng = 10 Phân vàng.
Vậy thì ta có được:
- 1 Phân vàng = 560.000 VND (560 nghìn).
- 1 Chỉ vàng = 5.600.000 VND (5 triệu 6).
- 1 Cây vàng = 56.000.000 VND (56 triệu).
- 1 Kg vàng = 1.489.600.000 VND (1 tỷ 489 triệu 600 nghìn).
- 10 Kg vàng = 14.896.000.000 VND (14 tỷ 896 triệu).
Những Lưu Ý Bạn Cần Biết Khi Mua Vàng
Dưới đây là một số điều bạn cần lưu ý khi mua vàng để việc trao đổi được diễn ra một cách thuận tiện nhất
Lựa chọn những địa điểm mua uy tín
Nên tìm hiểu và lựa chọn những địa điểm bán vàng uy tín để tránh những rủi ro có thể xảy ra như mua với giá cao hay mua phải vàng giả. Đồng nên cập nhật và so sánh tỷ giá mua vào bán ra ở các địa điểm để có có sự lựa chọn tốt nhất cho bản thân.

Chấp nhận mức giá trước khi bán, mua
Đầu tiên, bạn cần phải xác định giá vàng sẽ thường xuyên thay đổi. Do đó, nếu khi mua vào hay bán ra, bạn phải xác định đó chính là mức giá phản ánh giá trị chấp nhận được trước khi mua bán. Do đó, hãy cần cân nhắc thận trọng. Bởi vàng trang sức chế tác rồi nên sẽ mất giá hơn. Tuy nhiên nếu bạn mua vàng miếng thì nó sẽ có giá trị hơn cũng như phương tiện cất giữ giá trị ổn định nhất.
Theo dõi thị trường vàng khi đầu tư
Nếu muốn đầu tư vàng, bạn phải cẩn trọng và theo sát về thị trường này. Nhất là trước khi quyết định mua vào hay bán vàng ra. Chính những quan sát về thị trường này sẽ giúp bạn có những phân định, nhìn nhận hợp lý về thời điểm nên kinh doanh hay không kinh doanh. Từ đó sẽ đưa ra quyết định tối ưu nhất, có lợi cho bản thân mình.
Khi có khoản tiền nhỏ bạn vẫn có thể đầu tư vàng
Nhiều người cứ nghĩ, khi đầu tư vàng cần phải có 1 khoản tiền lớn mới có thể kinh doanh được. Nhưng thực tế, việc đầu tư vàng vẫn có thể diễn ra khi bạn chỉ có số vốn nhỏ. Nếu ít vốn, bạn có thể bắt đầu từ việc mua vàng trang sức hoặc vàng miếng nhỏ.
Rồi dần dần, bạn cũng sẽ tích lũy được một lượng vàng đáng kể trong vòng vài năm hoặc lâu hơn khi đem bán.
Xem thêm: giá bạch kim bao nhiêu 1 chỉ?
Kết Luận
Với những thông tin về vàng trong bài viết trên đã giúp bạn đọc biết rõ được “1 chỉ vàng bao nhiêu tiền vnd?”. Do giá vàng có thể thay đổi theo từng thời điểm nên bạn cần cập nhật giá vàng hằng ngày để mang lại gía trị tốt nhất cho bản thân nhé.
Thông tin được biên tập bởi vaytien79.com
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tra cứu giá trị sử dụng thẻ bảo hiểm y tế chi tiết nhất
Một trong những loại bảo hiểm cực kỳ quan trọng hiện nay mà...
999+ App Vay Tiền Online Uy Tín Dễ Vay Duyệt Nhanh Nhất 2022
App vay tiền online là một trong những xu hướng tài chính mới...
Vay Tín Chấp ACB 2021: Điều Kiện, Quy Trình, Lãi Suất Vay?
Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ACB mang đến khá đa...
Tiền Ơi – Vay Tiền Online TienOi.com.vn 10 Triệu Giải Ngân Nhanh
Các ứng dụng vay tiền online ngày càng nhiều trên thị trường tài...
Tổng Đài VIB – Số Điện Thoại Hotline CSKH VIB Hỗ Trợ 24/24
Hiện nay thì các ngân hàng đều có một tổng đài CSKH 24/24...
Công Thức Tính Giá Trị Tài Sản Ròng (Net Worth) Chính Xác
Giá trị tài sản ròng là một trong những chỉ số rất quan...